Không có những giấy tờ dưới đây không sang tên được GCN QSDĐ
Thực tế không ít người vẫn nghĩ khi chuyển nhượng nhà đất chỉ cần chuẩn bị giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Tuy nhiên, để việc chuyển nhượng có hiệu lực thì các bên phải thực hiện theo trình tự 03 bước (từ lập hợp đồng chuyển nhượng đến khi đăng ký vào sổ địa chính), với mỗi bước này sẽ có những loại giấy tờ riêng.
1. Giấy tờ khi công chứng, chứng thực
Theo khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng nhà đất cho nhau được phép lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.
* Giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng
Căn cứ khoản 1 Điều 40 và khoản 1 Điều 41 Luật Công chứng 2014, các bên cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
Bên bán |
Bên mua |
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng) còn hạn sử dụng.– Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).– Hợp đồng ủy quyền (nếu được ủy quyền thực hiện việc chuyển nhượng thay cho người khác). |
– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng.– Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn). |
Ngoài các giấy tờ trên, các bên có thể soạn trước hợp đồng nhưng trên thực tế thường sẽ yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo và phải trả thù lao. |
* Giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực
Căn cứ khoản 1 Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, người yêu cầu chứng thực nộp các giấy tờ sau:
– Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng nhà đất.
– Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (mang bản chính để đối chiếu).
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận).
2. Giấy tờ khi khai thuế TNCN, lệ phí trước bạ
Lưu ý: Dù thuộc trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ thì vẫn phải kê khai thuế, lệ phí.
* Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ điểm g khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP , hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
-
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP
-
Bản chụp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
-
Hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất.
-
Giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế.
* Lệ phí trước bạ
Theo khoản 3 phần II Quyết định 2780/QĐ-BTC, quy định hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:
-
Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
-
Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định (thường là Giấy chứng nhận)
-
Bản sao hợp đồng chuyển nhượng
-
Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.
CÙNG CHỦ ĐỀ:
Thủ tục hoà giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã theo quy định mới nhất
Bổ nhiệm đồng chí Bùi Anh Điệp giữ chức vụ Trưởng phòng Hành chính Đối ngoại; Luật sư Trần Văn Sỹ giữ chức Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ
Cố tình chuyển nhượng đất không có GCN QSDĐ sẽ bị phạt đến 100 triệu đồng
Luật Đất đai 2024 quy định người dân khi đi mua nhà cần đặc biệt tránh 6 trường hợp sau đây